Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định là một địa chỉ giáo dục uy tín nằm ở trung tâm của Vùng Đồng bằng sông Hồng, mang đến cho sinh viên không chỉ những kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật mà còn là một môi trường học tập lý tưởng. Với truyền thống lâu đời và sự nỗ lực không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực đào tạo và đóng góp tích cực vào sự phát triển toàn diện của giáo dục và xã hội. Hãy cùng Top Nam Định AZ khám phá những đặc điểm nổi bật và thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định giúp các bạn sinh viên có cái nhìn khách quan hơn nhé!
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tên tiếng Anh: Nam Dinh University of Technology Education (NUTE)
- Mã trường: SKN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng – Đại học – Sau đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế – Tại chức
- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, thành Phố Nam Định
- SĐT: 0228 3645194 / 3649460
- Email: [email protected]
- Website: http://nute.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ts.nute/
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Thời gian tuyển sinh
Có ba phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Đợt xét tuyển sớm: Thông báo sau trên website của trường
– Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1) theo lịch của Bộ GD&ĐT.
– Đợt xét tuyển bổ sung (dự kiến): Thông báo sau.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
– Đợt xét tuyển sớm: Thông báo sau trên website của trường.
– Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1) theo lịch của Bộ GD&ĐT.
– Đợt xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Thông báo sau.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội.
– Đợt xét tuyển sớm: Thông báo sau trên website của trường.
– Đợt xét tuyển theo Kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT (Đợt 1) theo lịch của Bộ GD&ĐT.
– Đợt xét tuyển bổ sung (nếu còn chỉ tiêu): Thông báo sau.
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm từ 15,00 trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên) trong đó không có bài thi/ môn thi bị điểm liệt.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 từ 15,00 điểm trở lên.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Hà Nội, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Điểm xét tuyển từ 75,00 điểm trở lên.
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể điều chỉnh tùy theo tình hình tuyển sinh và đảm bảo chất lượng của Nhà trường.
Học phí của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Học phí cho sinh viên chính quy được dự kiến sẽ tăng theo lộ trình hàng năm, tuân theo quy định của Nhà nước như sau:
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực kinh doanh và quản lý: 470.000VNĐ/tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 520.000VNĐ/tín chỉ.
- Đào tạo và cấp bằng kỹ sư lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 520.000VNĐ/tín chỉ.
Tổng học phí trung bình mỗi năm cho sinh viên nằm trong khoảng 14-17 triệu đồng. Trong suốt thời gian học, sinh viên sẽ có cơ hội được xét cấp học bổng và miễn giảm học phí theo quy định hiện hành.
Danh các ngành tuyển sinh của ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
STT | MÃ NGÀNH | NGÀNH | CHUYÊN NGÀNH | MÃ PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN | TÊN PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU (DỰ KIỆN) | TỔ HỢP XÉT TUYỂN 1 | TỔ HỢP XÉT TUYỂN 2 | TỔ HỢP XÉT TUYỂN 3 | TỔ HỢP XÉT TUYỂN 4 |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin |
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 55 | Toán
Vật lý Hóa Học
|
Toán
Hóa học Sinh học |
Toán
Vậy lý Ngoại ngữ * Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển có thể là: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức, tiếng Nhật hoặc tiếng Hà Quốc |
Toán
Ngữ văn Ngoại ngữ * Ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển có thể là: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Đức, tiếng Nhật hoặc tiếng Hà Quốc |
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 44 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 11 | ||||||||
2 | 7480101 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 10 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 2 | ||||||||
3 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 15 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 12 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 3 | ||||||||
4 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | Công nghệ chế tạo máy | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 20 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 16 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 4 | ||||||||
5 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 10 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 8 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 2 | ||||||||
6 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 75 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 60 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 15 | ||||||||
7 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 50 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 40 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 10 | ||||||||
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 100 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 80 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 20 | ||||||||
9 | 7340301 | Kế toán | Kế toán | 100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 40 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 32 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 8 | ||||||||
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 25 | ||||
200 | Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) | 20 | ||||||||
402 | Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức | 5 |
Điểm trúng tuyển các năm gần đây
Ngành học | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Sư phạm công nghệ | 18 | 18 | 18,5 | |||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ chế tạo máy | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Khoa học máy tính | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ thông tin | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Kế toán | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Quản trị kinh doanh | 13,5 | 18 | 14 | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 |
Công nghệ kỹ thuật điện | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 | |||
Hệ thống điện | 15 | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 | |||
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 | ||||
Công nghệ điện lạnh và điều hòa không khí | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 | ||||
Logistics | 15,0 | 15,0 | 16,00 | 16,00 | ||||
Đồ họa máy tính | 16,00 | 16,00 |
Những lợi ích sinh viên khi học ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học và cao đẳng, thí sinh ưu tiên sẽ được tính điểm ưu tiên và cộng vào tổng điểm xét tuyển. Đối với sinh viên được nhận vào Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định, họ sẽ được hưởng các ưu tiên và quyền lợi sau:
- Được xem xét cấp học bổng mỗi học kỳ, đặc biệt là đối với sinh viên loại khá trở lên.
- Hưởng trợ cấp xã hội và các ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước.
- Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường.
Tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có dễ xin việc không?
Việc xin việc sau khi tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có dễ không? Trường này được đánh giá là một cơ sở đào tạo tốt tại Nam Định, do đó, sinh viên tại đây thường có nhiều cơ hội nghề nghiệp sau khi hoàn thành chương trình học. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào năng lực học tập của từng sinh viên trong quá trình theo học.
Đánh giá Đại Học sư phạm kỹ thuật nam định có tốt không?
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định đứng đầu trong việc đào tạo kỹ sư ở khu vực Đồng bằng sông Hồng. Trong thời gian gần đây, NUTE đã chú trọng vào việc tạo cơ hội giao lưu giữa sinh viên và doanh nghiệp, tổ chức nhiều hoạt động nhằm mở rộng khả năng tiếp cận việc làm cho sinh viên của trường. Trong tương lai, trường cam kết tăng cường hệ thống cơ sở vật chất, phát triển năng lực của đội ngũ giảng viên và sinh viên, và xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng để góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Trong bối cảnh đổi mới không ngừng và sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định không ngừng nỗ lực củng cố hệ thống giáo dục, phát triển cơ sở vật chất, và đầu tư vào đội ngũ giảng viên có trình độ và kinh nghiệm. Tất cả những nỗ lực này nhằm mục đích tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của xã hội và đất nước. Top Nam Định AZ hy vọng bài viết dưới đây giúp các bạn học sinh và phụ huynh có cái nhìn tổng quát trước khi lựa chọn trường Đại học phù hợp.